Các thuật ngữ về phụ phí trong vận tải biển
Trong vận tải biển có khá nhiều thuật ngữ đặc biệt là các loại thuật ngữ về phụ phí trong vận tải biển có khá nhiều các bạn ạ. Hôm nay, H5S xin chia sẻ với các bạn đặc biệt là những bạn đang quan tâm vấn đề này các thuật ngữ cơ bản. Do có khá nhiều thuật ngữ với các thông tin chi tiết khác nhau. Ở bài này H5S chỉ xin giới thiệu những điều cơ bản nhất. Với các thuật ngữ khó hiểu hơn thì chúng tôi sẽ có 1 loạt các bài giới thiệu tỉ mỉ hơn cho các bạn rõ nhé.
1. THC (Terminal Handling Charge): Phụ phí xếp dỡ tại cảng.
2. D/O (Delivery Order fee): phí lệnh giao hàng
3. Phí AMS (Advanced Manifest System fee) Khai báo hàng hóa.
4. Phí ANB tương tự như phí AMS (Áp dụng trong châu Á)
5. Phí B/L (Bill of Lading fee), Phí chứng từ (Documentation fee).
6. Phí BAF (Bunker Adjustment Factor): Phụ phí dùng cho vấn đề biến động về giá nhiên liệu
7. CAF (Currency Adjustment Factor): Phụ phí này áp dụng cho việc bù đắp biến động tỷ giá ngoại tệ.
8. CIC (Container Imbalance Charge): Phụ phí được áp dụng cho vấn đề mất cân đối vỏ container.
9. COD (Change of Destination): Phụ phí được áp dụng cho vấn đề thay đổi nơi đến.
10. PSS (Peak Season Surcharge): Phụ phí mùa cao điểm
11. Loading fee, Labour fee: Phí được áp dụng cho vấn đề lao công tại bến bãi
12. Phí vệ sinh container (Cleaning container fee)
13. Phí chạy điện: áp dụng cho hàng lạnh, chạy container lạnh tại cảng.
14. Phí lưu container gồm có 3 loại.
- Demurrage:
- Storage charge
- Detention
15 . Phí ISF ( Importer Security Filing): Kê khai an ninh được áp dụng dành cho nhà nhập khẩu.